Partikel- Phụ ngữ trong tiếng Đức |
Trợ từ (phụ ngữ) thường đứng chính giữa câu, sau động từ và đại từ.
Ngạc nhiên
• Das ist aber praktisch! Thật là quá tiện lợi• Das ist eigentlich eine tolle Idee! Nói cho đúng thì một ý nghĩ hay
• Die Lampe ist ja* ziemlich teuer! Đèn gì mà mắc thế
• Hier ist es aber voll! Đây đông quá rồi
Yêu cầu, ra lệnh
• Denk ruhig noch einmal nach. Hãy suy cho chín chắn đi• Könnten Sie es mir vielleicht schicken? Vậy anh có thể gửi cho tôi được không?
• Komm doch mal her! Tới đây ngay
• Gehen Sie doch hin! Cô hãy đi đến đấy đi
• Tu das ja* / bloß / nur nicht! Đừng có mà làm việc ấy
Cam phận, nhẫn nhục, chịu đựng
• Das ist eben so! chuyện thường tình mà• Dann versuchen wir es halt noch einmal. Đành thử lại lần nữa thôi
• Dann muss ich das Auto eben verkaufen. Vậy đành phải bán xe thôi
• Ihm fehlt halt die Disziplin. Ôi cậu ta lúc nào cũng thiếu kỹ luật
Trách móc, khiển trách
• Bist Du denn wahnsinnig?? Bộ anh điên à?• Was hast Du Dir denn dabei gedacht? Vậy bà nghĩ gì trong đầu khi làm chuyện ấy?
• Das hättest Du mir doch sagen müssen! cậu phải nói cho tôi biết chứ
• Das kannst Du doch nicht machen! Sao bạn lại làm như thế chứ!
Lưu tâm, lưu ý, ưa thích
• Was gibt es denn zu Essen? Hôm nay ăn gì thế nhỉ?• Hast Du denn keinen Hunger? Bộ con không đói à?
• Was macht eigentlich Tim heute? Thằng Tim hôm nay nó làm gì nhỉ?
• Warst Du eigentlich schon in dem neuen Club? Cậu đã từng vào câu lạc bộ mới này chưa?
Bực mình, tức giận
• Diese Übung verstehe ich einfach nicht!! Bài tập khỉ gió tớ chả hiểu gì cả• Das wird mir jetzt einfach zu viel! Thôi đủ rồi nhe
• Das ist vielleicht ein Service! Đúng là thứ phục vụ gì đâu ấy
• Er hat vielleicht laut geredet! Sao cậu ấy to mồm thế cơ chứ lị
Quen thuộc / dễ hiểu, thường tình
• Das ist ja nichts Neues bei ihm! Cô ấy lúc nào chả thế• Das hätte ich mir ja denken können. Sao lúc ấy tớ ngu như thế không biết
• Dass es ihr passiert, war ja klar. Chuyện ấy đến với cô ta ai cũng thấy trước được mà
• Das war‘s? Dann kann ich ja gehen. Xong rồi, cậu biến được rồi đấy
• Du kannst ja nichts dafür. Không phải lỗi của chị mà
1. "aber", "ja" và "auch" diễn tả sự bất ngờ
• Das freut mich aber, dass du wieder gesund bist. (tớ thật là vui mừng là cậu đã khỏe trở lại)• Du bist ja gar nicht krank (mày đâu có bịnh gì đâu nà)
• Du bist ja auch auf der Party (cậu cũng có mặt trong buổi nhảy đầm mà lị)
2. "bloß", "ja" và "nur" diễn tả một sự cảnh báo (được dùng ở mệnh lệnh cách)
• Lass das ja sein! (Đừng làm việc đấy nhé)• Leg das bloß wieder hin! (Hãy đê cái đó xuống lại đi!)
• Werde nur nicht gegenüber deinem Vater frech! (Phải xem chừng lời nói của con đó nhe)
3. "denn", "eigentlich" (ý1-làm cho câu hỏi vui vẽ hơn| ý2-bất ngờ tiêu cực)
• Wie heißt deine neue Freundin eigentlich? (Bạn gái mới của cậu tên gì nhỉ)• Wie viel Uhr haben wir eigentlich? (Trể như thế rồi sao)
• Was hast du denn da gemacht? (Con đã làm gì vậy hở)
4. "doch" có nhiều cách để sử dụng:
a) khiển trách: Hör doch auf mich. Das habe ich dir doch gesagt! (hãy nghe tao đi chứ. Chuyện đó tao đã nói trước với mày rồi mà)b) yêu cầu: Komm doch einfach mal vorbei (hãy đến thăm tớ đi mà)
c) lưỡng lự: Du liebst mich doch oder? (anh thương em mà, phải không nhỉ)
d) biết trước: Es ist doch jedem bekannt, dass er nicht gewinnen kann. (ai cũng biết là nó không bao giờ thắng được mà)
5. "eben" và "halt" diễn tả sự cam phận, nhẫn nhục
• Das Leben ist nicht gerade einfach (đời sống thiệt là không đơn giản một chút nào hết cả)6. "eigentlich" diễn tả sự chỉ trích hay kinh ngạc
• Eigentlich ist er ein guter Schüler (thật ra thì cậu ấy là một học sinh giỏi, nhưng không ngờ..)• Mein Mann kommt eigentlich immer spät (Chồng tôi thật ra thì lúc nào cũng về trể)