Các trường đại học hàng đầu ở Đức 2021 |
Các trường đại học được đánh giá trên sáu chỉ số: danh tiếng học thuật và nhà tuyển dụng, tỷ lệ giảng viên / sinh viên, trích dẫn trên mỗi giảng viên (thước đo đầu ra nghiên cứu), tỷ lệ giảng viên quốc tế và tỷ lệ sinh viên quốc tế. Bạn có thể tìm hiểu thêm về cách các trường đại học được đánh giá trong bảng xếp hạng đại học thế giới trong phương pháp luận .
Đọc tiếp để khám phá các trường đại học hàng đầu ở Đức vào năm 2021, bắt đầu với việc xem xét 11 trường đại học hàng đầu trong nước.
QS World University Rankings 2021 - Các trường đại học hàng đầu ở Đức
Xếp hạng tại Đức | Xếp hạng quốc tế | Trường đại học |
---|---|---|
1 | 50 | Technische Universität München |
2 | 63 | Ludwig-Maximilians-Universität München |
3 | 64 | Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg |
4 | 117 | Humboldt-Universität zu Berlin |
5 | 130 | Freie Universität Berlin |
6 | 131 | KIT, Karlsruher Institut für Technologie |
7 | 145 | Rheinisch-Westfälische Technische Hochschule Aachen |
8 | 148 | Technische Universität Berlin |
9 | 173 | Technische Universität Dresden |
10 | 175 | Eberhard Karls Universität Tübingen |
11 | 175 | Universität Freiburg |
11. Universität Freiburg
Được thành lập vào năm 1457, Universität Freiburg là trường đại học lâu đời thứ năm ở Đức. Ngày nay, trường có hơn 24.000 sinh viên đến từ hơn 100 quốc gia.
10. Eberhard Karls Universität Tübingen
Đồng vị trí thứ 175 cùng với Đại học Freiburg là Eberhard Karls Universität Tübingen, trường đạt điểm cao nhất trong chỉ số tỷ lệ giảng viên quốc tế.
Trường đại học này được coi là đặc biệt có uy tín về khóa học thần học, thần học và nghiên cứu tôn giáo, xếp thứ bảy trên toàn thế giới trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS theo Chủ đề năm 2020.
9. Technische Universität Dresden
Giữ vị trí thứ173 trong bảng xếp hạng thế giới, sau khi tăng sáu bậc trong năm nay, là Technische Universität Dresden (TU). Một trong những trường công nghệ hàng đầu của Đức, là trường đại học đứng thứ 120 trong cả hai chỉ số tỷ lệ giảng viên-học sinh và chỉ số sử dụng lao động uy tín.
Cơ sở chính của TU nằm ở trung tâm thành phố Dresden. Trường chỉ có dưới 32.000 sinh viên, trong đó sinh viên quốc tế chiếm khoảng 1/8 trong số này.
8. Technische Universität Berlin
Các điểm trường đại học đặc biệt đánh giá cao cho danh tiếng sử dụng lao động, nơi nó đứng thứ 139 trên toàn thế giới. Nó cũng là thành viên của nhóm TU9 uy tín, bao gồm một số viện công nghệ nổi tiếng nhất của Đức.
7. Rheinisch-Westfälische Technische Hochschule Aachen
Rheinisch-Westfälische Technische Hochschule Aachen (RWTH Aachen) tăng tám bậc trong bảng xếp hạng đại học thế giới năm nay thứ hạng 148 , xếp hạng 30 trên thế giới về danh tiếng sử dụng lao động.
Với hơn 45.600 sinh viên và 162 khóa học, RWTH Aachen là trường đại học kỹ thuật lớn nhất ở Đức.6. KIT, Karlsruher Institut für Technologie
Mục đích của trường là đóng góp đáng kể vào những thách thức toàn cầu về năng lượng, di chuyển và thông tin, đồng thời sử dụng nghiên cứu dựa trên nghiên cứu để chuẩn bị cho 24.400 sinh viên của trường vào đời sau khi tốt nghiệp.
5. Freie Universität Berlin
Giữ vị trí thứ 130 , Freie Universität Berlin vượt qua KIT, Karlsruher Institut für Technologie để giành vị trí thứ năm ở Đức trong bảng xếp hạng đại học năm nay.
Trường đại học này đứng thứ 65 trên thế giới về danh tiếng học thuật và có một danh tiếng vững chắc cho các khóa học khoa học xã hội. Đặc biệt đối với nền học thức chính trị , mà hiện đứng chung 19 trên thế giới.
4. Humboldt-Universität zu Berlin
Tọa lạc tại Berlin, trường đại học được thành lập vào năm 1810 và được trao danh hiệu "Mẹ của tất cả các trường đại học". Nó được liên kết với những đột phá lớn trong vật lý và các ngành khoa học khác bởi các giáo sư tại đây, trong đó có Albert Einstein. Trường đại học cũng đã có một hiệp hội với không ít hơn 55 người đoạt giải Nobel.
3. Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg
2. Ludwig-Maximilians – Universität München
Ludwig-Maximilians - Universität München đứng thứ 36 trên toàn thế giới cho danh tiếng học thuật và có 42 người đoạt giải Nobel.
1. Technische Universität München
Technische Universität München được thành lập vào năm 1968 nhằm mục đích kết hợp các cơ sở vật chất hàng đầu cho nghiên cứu tiên tiến với các cơ hội học tập độc đáo cho sinh viên, cố gắng tạo ra giá trị lâu dài cho xã hội.
Các trường đại học hàng đầu còn lại của Đức trong top 20 là:
11. Georg-August-Universität Göttingen - xếp thứ 195 trên thế giới.
12. Universität Hamburg - xếp hạng 228 ngày thế giới.
13. Rheinische Friedrich-Wilhelms-Universität Bonn - xếp hạng 240 trên thế giới.
14. Technische Universität Darmstadt - xếp hạng 267 trên thế giới.
15. Universität Köln - xếp hạng 282 trên thế giới.
16. Universität Mannheim - xếp thứ 307 trên thế giới, tăng 24 bậc.
17. Universität Frankfurt am Main - xếp hạng 311 trên thế giới.
18. Universität Erlangen-Nürnberg - xếp hạng 317 trên thế giới.
19. Universität Jena - xếp hạng 323 trên thế giới, tăng 17 bậc.
Và phần còn lại…
20. Universität Stuttgart - xếp hạng 333 trên thế giới.
21. Universität Ulm - xếp hạng 344 trên thế giới.
22. Westfälische Wilhelms-Universität Münster - xếp thứ 356 trên thế giới.
23. Johannes Gutenberg Universität Mainz - xếp hạng 403 trên thế giới.
24. Julius-Maximilians-Universität Würzburg - xếp thứ 437
25. Ruhr-Universität Bochum - xếp hạng 439 trên thế giới.
26. Universität Konstanz - xếp hạng 443 trên thế giới.
27. Universität des Saarlandes - xếp hạng 451 trên thế giới.
28. Martin-Luther-Universität Halle-Wittenberg - xếp hạng 470 trên thế giới.
29. Universität Leipzig - xếp hạng 483 ttrên thế giới.
Sau top 500 toàn cầu, các trường đại học còn lại được xếp hạng trong khoảng, bắt đầu từ 501-510 và tiếp tục đến 801-1000.
Tìm hiểu thêm về phạm vi xếp hạng trường đại học và các câu hỏi thường gặp khác>
30. Christian-Albrechts-Universität zu Kiel - xếp hạng 501-510 trên thế giới.
31. Universität Bayreuth - xếp hạng 521-530 trên thế giới.
32. Justus-Liebig-Universität Gießen - xếp hạng 531-540 trên thế giới.
33. Universität Bremen - xếp hạng 541-550 trên thế giới.
34. Technische Universität Braunschweig - xếp hạng 551-560 trên thế giới.
35. Universität Regensburg - xếp hạng 601-650 trên thế giới.
= 36. Leibniz Universität Hannover - xếp hạng 651-700 trên thế giới.
= 36. Philipps-Universität Marburg - xếp hạng 651-700 trên thế giới.
= 36 . Universität Hohenheim - xếp hạng 651-700 trên thế giới.
39. Universität Rostock - xếp hạng 701-750 trên thế giới
= 40. Universität Duisburg-Essen - xếp hạng 751-800 trên thế giới.
= 40. Universität Düsseldorf - xếp hạng 751-800 trên thế giới.
= 42. Technische Universität Dortmund - xếp hạng 801-1000 trên thế giới.
= 42. Universität Bielefeld- xếp hạng 801-1000 trên thế giới.
= 42. Universität Potsdam - xếp hạng 801-1000 trên thế giới.
Theo: Đồng Nghi