Ngữ pháp tiếng Đức : Động từ |
1. Ngữ pháp tiếng Đức : Động từ
Trong khi học ngữ pháp tiếng Đức động từ, bạn sẽ học tất cả các khía cạnh quan trọng của chủ đề này bằng tiếng Đức như một ngoại ngữ (DaF).Động từ là phần quan trọng nhất của câu. Các động từ thường xuyên được sử sụng như : Sein, haben, gehen, lernen, sind .... Phần này của bài nói về sự biến đổi của động từ trong các thì khác nhau : thì hiện tại (Präsens), thì quá khứ (Präteritum, Perfekt, Plusquamperfekt) , thì tương lai (Futur I, Futur II). Các động từ cũng có thể ở các tình huống khác nhau (Indikativ, Imperativ, Konjunktiv). Chủ động và bị động biểu thị các hướng hoạt động khác nhau của động từ. Các vị trí trong câu cũng có thể khác nhau.
2. Ngữ pháp tiếng Đức : Chia động từ tiếng Đức
Sự kết hợp các động từ thông thường trong tiếng Đức
Person Singular | LERNEN | WARTEN |
---|---|---|
ich | lerne | warte |
du | lernst | wartest |
er / sie / es | lernt | wartet |
wir | lernen | warten |
ihr | lernt | wartet |
sie / Sie | lernen | warten |
3. Động từ tách được và động từ không tách được trong tiếng Đức
a. Động từ không tách được
Là những động từ hình thành từ nhóm tiếp đầu ngữ be-, emp-, ent-, er-, ge-, ver-, zer- cộng với phần thân động từ chính. Nhóm tiếp đầu ngữ này không thể tách rời ra khỏi động từ chính.Ví dụ về động từ không tách được
Động Từ | Ví Dụ |
---|---|
be-: beginnen | Wann beginnt das neue Jahr? (Năm mới bắt đầu khi nào?) |
emp-: empfehlen | Ich empfehle dir, diesen Studiengang zu wählen. (Mình khuyên bạn nên chọn ngành này) |
ent-: entspannen | Ich entspanne meine Füße. (Tôi thư giãn đôi bàn chân) |
er-: erklären | Sie erklärt mir die Bedeutung von dem Wort “Moin”. (Cô ấy giải thích cho tôi ý nghĩa của từ “Moin”) |
ge-: genießen | Wir genießen das Leben. (Chúng tôi đang tận hưởng cuộc sống) |
ver-: vergessen | Er vergisst meinen Geburtstag. (Anh ấy quên ngày sinh nhật của tôi) |
zer-: zerstören | Wir zerstören die Erde. (Chúng ta đang phá hủy Trái Đất) |
wider-: widersprechen | Ich widerspreche dir, weil du Unrecht hast. (Tôi không đồng ý với bạn, vì bạn đã sai) |
miss-: missverstehen | Ich missverstehe deine Absicht. (Mình hiểu nhầm ý cậu) |
b. Động từ tách được
Là những động từ hình thành từ các nhóm tiếp đầu ngữ còn lại như ab-, an-, auf-, aus-, ein-, mit-, her-, vor-, zu-, zurück- cộng với phần thân động từ chính. Số lượng động từ tách được nhiều hơn động từ không tách được.Nhóm tiếp đầu ngữ này có thể tách rời ra khỏi động từ chính. Do đó, trước khi chia động từ (với cấp độ A1, chỉ đang xét đến các câu chính Hauptsätze), phải tách nhóm tiếp đầu ngữ này ra và để nó xuống cuối câu, sau đó mới chia phần thân động từ chính bình thường.
Ví du về động từ tách được
ab-: abholen | Ich hole Jenny vom Kindergarten ab. (Tôi đón Jenny từ nhà trẻ) |
---|---|
an-: anfangen | Der Film fängt um 21 Uhr an. (Bộ phim bắt đầu lúc 21h) |
auf-: aufstehen | Er steht jeden Tag um 6 Uhr auf. (Hàng ngày anh ấy đều dậy vào lúc 6h) |
aus-: aussteigen | Ich steige aus dem Zug um 11 Uhr aus. (Tôi xuống tàu vào lúc 11h) |
ein-: einkaufen | Sie kauft im Supermarkt ein. (Cô ấy mua sắm ở trong siêu thị) |
her-: herstellen | Wir stellen diese Produkte nicht mehr her. (Chúng tôi không sản xuất sản phẩm này nữa) |
vor-: vorlesen | Meine Mutter liest mir jeden Abend eine Geschichte vor. (Mỗi tối mẹ đều đọc truyện cho tôi nghe) |
zu-: zumachen | Ich mache die Tür zu. (Tôi đóng cửa lại) |
zurück-: zurückkommen | Wann kommst du von der Uni zurück? (Khi nào cậu từ trường về?) |
4. Ngữ pháp tiếng Đức : các thì trong tiếng Đức
- Präsens ( hiện tại ): Ich lerne Deutsch.
- Präteritum ( quá khứ ): Ich lernte Deutsch.
- Perfekt ( hoàn thành ): Ich habe Deutsch gelernt.
- Plusquamperfekt ( quá khứ hoàn thành ): Ich hatte Deutsch gelernt.
- Futur I ( tương lại I ): Ich werde Deutsch lernen.
- Futur II ( tương lại II ): Ich werde Deutsch gelernt haben.
5. Ngữ pháp tiếng Đức : Động từ phương thức ( trợ động từ )
Ví dụ về trợ động từ
Person Singular | können | müssen | dürfen | wollen | sollen |
---|---|---|---|---|---|
ich | kann | muss | darf | will | soll |
du | kannst | musst | darfst | willst | sollst |
er / sie / es | kann | muss | darf | will | soll |
wir | können | müssen | dürfen | wollen | sollen |
ihr | könnt | müsst | dürft | wollt | sollt |
sie / Sie | können | müssen | dürfen | wollen | sollen |
6. Ngữ pháp tiếng Đức : Động từ phản thân
Động từ phản thân là gì?. Liệu nó có chức năng gì khác so với những động từ thông thường?. Các bạn hãy xem bài viết ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN TRONG TIẾNG ĐỨC sẽ giải thích cho bạn cặn kẽ về cách dùng cũng như ý nghĩa của nó trong tiếng Đức.7. Ngữ pháp tiếng Đức : Konjunktiv trong tiếng Đức
Konjunktiv I (Beispiel: Er sagte, er sei nach Deutschland gekommen, um Deutsch zu lernen. Anh ấy nói rằng anh ấy đến Đức để học tiếng Đức.)Konjunktiv II (Beispiel: Wenn ich in Deutschland wohnen würde, würde ich die Sprache schneller lernen. Nếu tôi sống ở Đức, tôi sẽ học ngôn ngữ nhanh hơn.)
Bạn tham khảo bài viết Konjunktiv để hiểu thêm chi tiết nhé !!
8. Ngữ pháp tiếng Đức : Passiv ( câu bị động ) trong tiếng Đức
Präsens | Präteritum | Perfekt | Plusquamperfekt | Futur I | |
---|---|---|---|---|---|
Vorgangspassiv | Das Auto wird repariert. | Das Auto wurde repariert. | Das Auto ist repariert worden. | Das Auto war repariert worden. | Das Auto wird repariert werden. |
Zustandspassiv | Das Auto ist repariert. | Das Auto war repariert. | Das Auto ist repariert gewesen. | Das Auto war repariert gewesen. | Das Auto wird repariert sein. |
Passiv mit Modalverben | Das Auto muss repariert werden. | Das Auto musste repariert werden. | Das Auto hat repariert werden müssen. | Das Auto hatte repariert werden müssen. | Das Auto wird repariert werden müssen. |
Vorgangspassiv im Konjunktiv II | Das Auto würde repariert. | Das Auto wäre repariert worden. | |||
Passiversatzform sein + zu | Das Auto ist zu reparieren. | Das Auto war zu reparieren. | Das Auto ist zu reparieren gewesen. | Das Auto war zu reparieren gewesen. | Das Auto wird zu reparieren sein. |
9. Ngữ pháp tiếng Đức : Infinitiv mit zu ( Infinitiv đi với ZU trong tiếng Đức )
Infinitiv mit zu: Ich habe im Moment keine Zeit, einen Deutschkurs zu machen. ( Infinitiv đi với ZU : Tôi không có thời gian để học một khóa học tiếng Đức vào lúc này. )
Infinitiv ohne zu: Ich möchte bald wieder einen Deutschkurs machen. ( Infinitiv không đi với ZU : Tôi muốn tham gia lại một khóa học tiếng Đức sớm. )
10. Ngữ pháp tiếng Đức : Động từ đi với giới từ trong tiếng Đức
- sich interessieren für + Akkusativ: Ich interessiere mich für Sport.
- denken an + Akkusativ: Ich denke oft an meine Familie.
- nachdenken über + Akkusativ: Ich denke oft über meine Zukunft nach.
Các bạn tham khảo bài viết : Giới từ trong Tiếng Đức